Shop Đá May Mắn | damayman.com | damayman.vn
Đ/C: 180A Nguyễn Duy Dương, Phường 3, Quận 10, TP.Hồ Chí Minh
Hotline : 0986 033 363 - 0938 519 169 ( Ms.Dung )
Mỗi người sẽ hợp với một màu sắc riêng, việc chọn màu đúng theo mạng sẽ mang tài lộc đến cho bản thân và gia đình.
Nhập năm sinh để xem mạng
|
|
1. NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý VỀ TÊN NGƯỜI
1. Về âm thanh
Thường thường, tên của người Việt Nam gồm:
- Hai chữ: Họ và tên : Trần Thành.
- Ba chữ: Họ, tên đệm và tên: Lê Văn Hải.
- Bốn chữ: Họ gồm hai chữ và tên gồm tên đệm và tên: Nguyễn Đình Chung Song.
- Năm chữ hay nhiều hơn: Thường là họ tên cả cha mẹ hoặc họ tên thuộc dòng dõi hoàng tộc nhà Nguyễn.
Ví dụ: Phạm Huỳnh Xuân Lan Chi
Công Tằng Tôn Nữ Thị Xuân
Như vậy, các tiếng trong tên của mỗi người đều thuộc thanh bằng hay thanh trắc.
Khi đặt tên, nên tuỳ theo sự hoà hợp của các thanh bằng trắc để âm hưởng hài hoà, đọc nghe êm tai.
- Nếu trường hợp họ tên gồm hai tiếng, không có tên đệm, dễ kết hợp bằng trắc và bổng trầm, ít có trường hợp khó nghe, trúc trắc.
Ví dụ: Trần Quỳnh – Hoàng Kiên (cùng trầm)
Nguyễn Trãi – Phạm Thụ (cùng bổng)
Trường hợp đọc lên nghe trúc trắc, có thể thêm vào một chữ nữa.
Ví dụ: Phạm Tấn Lộc – Trịnh Lệ Thuỷ.
- nếu tên gồm ba tiếng, bốn tiếng trở lên, sự phối âm cần tránh chữ cùng dấu giọng đi liền nhau, nhất là đối với chữ có dấu nặng. Cấu trúc như sau:
bbb – bbt – btb – btt
ttt – ttb – tbt – tbb
Ví dụ: bbb : Trần Văn Trà – Trần Cao Vân – Lê Cao Phan
Bbt : Huỳnh Văn Triệu – Lê Văn Ngọc
…………….
- Đối với tên gồm bốn tiếng trở lên, cách đặt tên cũng giống như thế, chỉ nên lưu ý tránh sự trùng nhiều dấu giọng trong tên, sẽ khó đọc.
2. Về ý nghĩa
Nói chung, cái tên thường mang nội dung cao đẹp về đạo đức, tài năng, phú quý, hạnh phúc. Do đó, nên tránh một số từ ngữ có ý nghĩa không phù hợp với các nội dung trên.
Một số từ Hán – Việt nên tránh khi đặt tên:
A: Ẩm
B: Bành, bội, báo, bất, bổ, bạng
C: Cạnh, cốt, cữu, cùng
Đ: Đao, đái, đồ, đổ, đố, đoản
Gi: gian
H: hoả, hổ, hoạ, hung, huỷ, hôn, hoạn, hạ, huyệt, huyết.
K: kinh, khô, không, khuynh, khốn
L: lậu, lung, lao
M: mệnh, mộ, mã, ma, mi, mô
N: noãn, nô, nê, nặc, ngưu
O: oán
Ô: Ô, Ốc
Ph: phá, phản, phật, phất
Qu: quỷ
S: sa, sà, sài, sất, sàng, súc
T: tán, tàng, tật, tì, tiêu, tranh, thánh, thằng, thai, thải, thôi, thần, thực, thác, tử
V: vô, vong, vật
X: xảo, xà
3. Về tính cách
Ngoài các nội dung ý nghĩa trên, cũng cần tránh một số điểm về tính cách.
(1) Tính hoả khí: Tên đọc lên thấy bừng bừng sức nóng, hoả khí mãnh liệt.
Ví dụ: Phạm Mãnh Liệt – Trần Hào Khí
Trịnh Quyết Tử – Lê Ái Tử – Dương Cảm Tử
(2) Tính đại ngôn: Tên nêu lên một sự việc quá mức bình thường.
Ví dụ: Tạ Đại Chí – Trần Bất Tử – Lâm Đại Tiên
Dương Thánh Nhân – Nguyễn Hiền Thần
Phạm Vô Uý…
(3) Tính quá thật, đến thô thiển:
Ví dụ: Lê Chân Thật – Nguyễn Mỹ Mãn
(4) Tính vô nghĩa: Tên chẳng mang một ý nghĩa đặc sắc nào, gần như ghép từ.
Ví dụ: Lê Khắc Sinh Nhật – Hoàng Kỷ Niệm – Lâm Hoàng Hôn